Cơ bản về Model Browser, DBContext và Entity Lifecycle 



1. Model Browser

Bạn chọn file .edmx sẽ thấy Model Browser


 Bạn tham khảo file của mình.

Cấu trúc đầy đủ.


Hiện Entity Framework hỗ trợ Procedure. mình nghĩ các bạn không nên viết Procedure trong database khi dùng  Entity Framework. vì sao? vì mình thích thế hehe.
khi các bạn viết Procedure học thêm ngôn ngữ SQL trong khi đó Entity Framework đã hỗ trợ viết trên ngôn ngữ c# để truy vấn dữ liệu rất tốt.
Mục Model Browser  các bạn tham khảo thôi.


2. DBContext

Phần này rất quan trọng khi sử dụng Entity Data Model (EDM)

DbContext là thành phần quan trọng của Entity Framework là cầu nối giữa các lớp Entity và database.


DbContext là lớp chịu trách nhiệm chính cho việc tương tác với cơ sở dữ liệu.





EntitySet: DbContext chứa tất cả Entiy Set (DbSet<TEntity>) ánh xạ từ các bảng trong cơ sở dữ liệu.
Querying: DbContext chuyển đổi các truy vấn LINQ-to-Entities thành truy vấn SQL và thực hiện xuống cơ sở dữ liệu.
Change Tracking:  Nó giữ lại sự thay đổi sau trong Entity sau khi thực hiện truy vấn đến cơ sở dữ liệu.
Persisting Data:  Thực hiện các hoạt động Insert, Update and Delete đến cơ sở dữ liệu
Caching: Nó lưu trữ tất cả các đối tượng đã được lấy ra trong suốt thời gian gọi lớp DbContext.
Manage Relationship: DbContext cũng quản lý mối quan hệ trên cơ sở dữ liệu CSDL, MSL and SSDL.
Object Materialization: DbContext chuyển đổi dữ liệu bảng trong cơ sở dữ liệu thành các lớp đối tượng Entity

Sử dụng DbContext 



3. Entity Lifecycle

Vòng đời của Entity để thực hiện các hoạt động thêm, xóa, sửa và cập nhật.
Trong thời gian sống của Entity thông qua DbContext để thực hiện các hoạt động trên theo các trạng thái entity như sau : (System.Data.Entity.EntityState)

1. Added
2. Deleted
3. Modified
4. Unchanged
5. Detached


Vòng đời của  Entiy



Share To:

laptrinhvien

Post A Comment:

1 comments so far,Add yours